1. Xác định công suất tính toán đối với ổ cắm
Tham khảo TCVN 9206 : 2012 mục 5.3
a) Ổ cắm dùng cho thiết bị điện cụ thể phải được tính toán theo công suất điện định mức của các thiết bị điện đó.
b) Khi không có số liệu cụ thể về thiết bị điện sử dụng ổ cắm hoặc ứng dụng cụ thể của ổ cắm thì công suất mạch ổ cắm được xác định như sau:
- Đối với nhà làm việc, trụ sở, văn phòng công suất phụ tải từ các ổ cắm điện phải được tính toán với suất phụ tải không nhỏ hơn 25 VA/m2 sàn.
- Đối với nhà ở và các công trình công cộng khác, công suất cho mỗi ổ cắm đơn không nhỏ hơn 180 VA.
c) Tham khảo thêm bảng sau:
Khu vực | Công suất (VA) |
Văn phòng (Ổ cắm gắn tường hoặc âm sàn) | 200 ~ 300 |
Nhà máy, nhà xưởng (Ổ cắm gắn tường hoặc âm sàn) | 200 |
2. Xác định số lượng và vị trí của ổ cắm
- Bố trí ổ cắm tại các vị trí có thiết bị điện yêu cầu cấp nguồn từ ổ cắm.
- Bố trí ổ cắm theo công năng của khu vực:
+ Dựa trên công suất phụ tải tối thiểu của ổ cắm theo m2 sàn và công suất tối thiểu cho mỗi ổ cắm ở trên ta có thể thấy đối với nhà ở và công trình công cộng cứ 8m2 bố trí 1 ổ cắm.
+ Ngoài ra có thể tham khảo thêm bảng sau:
Khu vực | Số lượng ổ cắm | Ghi chú |
Nhà ở, căn hộ, ký túc xá, phòng khách sạn | ||
Trong mỗi phòng ở của nhà ở căn hộ, nhà ở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, kí túc xá, phòng làm việc v.v… | 2 đến 4 ổ cắm điện | TCVN 9206 : 2012 mục 9.3 |
Trong bếp hoặc trong phòng ăn của nhà căn hộ, nhà có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, kí túc xá | 2 đến 4 ổ cắm điện | TCVN 9206 : 2012 mục 9.4 |
Văn phòng làm việc, nhà máy | ||
Văn phòng làm việc, phòng họp | 8m2 / 1 ổ cắm điện | |
Hành lang, sảnh ra vào, sảnh thang máy | 15m / 1 ổ cắm điện | |
Nhà bếp | 4 ổ cắm điện | |
Nhà ăn | 4 ~ 6 ổ cắm điện hoặc 30m2 / 1 ổ cắm điện | |
Nhà máy, nhà xưởng, nhà kho lớn | 200m2 / 1 ổ cắm điện | |
Nhà để xe | 2 nhịp cột bố trí 1 ổ cắm điện | |
Nhà kho phụ, phòng kỹ thuật điện, phòng máy, phòng pha trà | 1 ổ cắm điện gần vị trí cửa ra vào |
3. Quy định về tiết diện dây dẫn điện cấp nguồn (tham khảo TCVN 9206 : 2012 mục 7.9)
- Với lưới điện 3 pha 4 dây, khi mặt cắt dây pha đến 16mm2 (đồng) và 25mm2 (nhôm) thì dây trung tính của đoạn đứng phải có mặt cắt bằng mặt cắt dây pha. Nếu mặt cắt dây pha lớn hơn các trị số trên thì mặt cắt dây trung tính không được nhỏ quá 50% mặt cắt dây pha.
- Mặt cắt ruột dây dẫn của từng đoạn thuộc lưới điện nhà ở không được nhỏ hơn các trị số quy định ở bảng sau:
Tên đường dây | Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dây dẫn (mm2) | |
Đồng | Nhôm | |
- Lưới điện nhóm chiếu sáng không có ổ cắm. | 1,5 | 2,5 |
- Lưới điện nhóm chiếu sáng có ổ cắm điện; lưới điện nhóm ổ cắm; lưới điện phân phối động lực. | 2,5 | 4 |
- Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng. | 4 | 6 |
- Đường dây trục đứng cấp điện cho một hoặc một số tầng. | 6 | 10 |